Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
Làm ơn, nếu ai biết thông tin về câu hỏi này, có thể chia sẻ với mình được không? Mình sẽ rất biết ơn!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Đăng Vương
Để giải câu hỏi trên, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Xác định phương trình hóa học cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn C2H4:C2H4 + 3O2 => 2CO2 + 2H2OBước 2: Tính mol khí C2H4 bằng công thức: n=V/22.4n = 1.12/22.4 = 0.05 molBước 3: Tính mol Ca(OH)2 cần để tạo kết tủa theo phản ứng:Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2OTheo phản ứng trên, 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CaCO3, nên cần 0.05 mol Ca(OH)2.Bước 4: Tính khối lượng kết tủa CaCO3:m = 0.05 x 100.09 = 5.005 gCâu trả lời:a) Khối lượng kết tủa CaCO3 là 5.005g.b) Để tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng, ta cần biết thêm thông tin về tỷ lệ thể tích CO2, O2, và N2 sau phản ứng. Để giải bài toán này, cần sử dụng hiểu biết về phân tích phản ứng hóa học và sự phân bố thể tích các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
Đỗ Hồng Huy
b. Để tính thể tích oxi và không khí cần dùng, ta áp dụng tỉ lệ 20% thể tích oxi chiếm ở không khí. Với mỗi mol oxi cần 1 mol C2H4, tức là cần 0,05 mol oxi. Do đó, thể tích oxi cần dùng là 0,05 x 22,4 = 1,12 lít. Thể tích không khí cần dùng sẽ là 5,6 lít (tính theo tỉ lệ 1:4 với oxi).
Đỗ Văn Linh
Tiếp theo, ta tính lượng Ca(OH)2 cần để tương đương hết với CO2 sản phẩm phản ứng: 2 mol CO2 cần 1 mol Ca(OH)2. Để tính khối lượng kết tủa, ta sử dụng khối lượng phân tử của Ca(OH)2 và số mol Ca(OH)2 cần: m = 0,05 x 74 = 3,7 g.
Đỗ Văn Phương
Sau đó, ta tính lượng mole C2H4 đã đốt cháy bằng cách chuyển đổi thể tích khí sang nồng độ mol: 1,12 lít C2H4 ở đktc tương đương với 1,12/22,4 = 0,05 mol C2H4.
Phạm Đăng Huy
a. Đầu tiên, ta cần xác định phản ứng xảy ra giữa C2H4 và oxi từ không khí: C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O.